Урок 15. Диалог 3
Angela làm quen với một sinh viên người Mỹ gốc Việt trên phi cơ
Анджела в самолёте подружилась с американцем вьетнамского происхождения
ANGELA: Tôi tên là Angela. Anh tên là gì?
VIỆT ANH: Tên tôi là Việt Anh. Hân hạnh được gặp Angela.
ANGELA: Tôi cũng rất vui được biết anh Việt Anh. Anh còn đi học không?
VIỆT ANH: Tôi là một sinh viên tiến sĩ ở Đại Học Berkeley, tiểu bang Ca-li.
ANGELA: Anh đang theo học ngành gì?
VIỆT ANH: Ngành lịch sử. Tôi đang nghiên cứu về lịch sử Việt Nam và Trung Quốc.
ANGELA: Vậy anh mới về Việt Nam để...
VIỆT ANH: Để tìm một số tài liệu cho luận án của tôi.
Câu chuyện tiếp tục...
Разговор продолжается...
ANGELA: Anh có tìm được nhiều tài liệu không?
VIỆT ANH: Nhiều, nhưng chưa đủ. Tôi sẽ phải sang Pháp và Trung Quốc nữa.
ANGELA: Vậy anh có thông thạo tiếng Pháp và tiếng Trung Quốc không?
VIỆT ANH: Đủ để đọc thôi.
ANGELA: Ước gì tôi cũng biết nhiều thứ tiếng như anh. À này, anh Việt Anh sinh ra và lớn lên ở đâu?
VIỆT ANH: Tôi sinh ra ở Long An nhưng theo gia đình sang Mỹ năm một ngàn chín trăm tám mươi ba, khi tôi được mười lăm tháng. Tôi lớn lên ở Nam Ca-li, gần Sài Gòn Nhỏ.
ANGELA: Tôi cũng lớn lên ở đó! Thật là một sự ngẫu nhiên!
VIỆT ANH: Hay quá!
Словарь
tiến sĩ доктор наук
theo học заниматься изучением (какой-либо дисциплины)
lịch sử история
nghiên cứu исследовать
tài liệu материалы, документы
thông thạo, rành хорошо знать, свободно говорить
thứ счётное слово
như, giống như как
Nam Ca-li Южная Калифорния
sự ngẫu nhiên совпадение
thứ tiếng
Используйте “thứ tiếng”, ссылаясь на “язык(и)”. Например:
- Angela biết nói mấy thứ tiếng?
Анджела, на скольких языках ты можешь говорить? - Tôi biết nói bốn thứ tiếng.
Я умею говорить на четырёх языках.
Примечание: biết также означает: уметь.
Сравнение через (giống) như
Используйте “(giống) như”, чтобы выразить сравнение типа: быть похожим на, быть как. Например:
- Tôi muốn nói tiếng Việt thông thạo, (giống) như Angela.
Я хочу свободно говорить по-вьетнамски, как Анджела. - Trời hôm nay đẹp như hôm qua.
Сегодня так же хорошо, как и вчера.
Упражнения
Упражнение 1. Используйте слова и выражения из этого урока, чтобы закончить предложения. Первое уже сделано.
- Nhiều sinh viên không muốn chọn ngành vì sợ không tìm được việc làm.
- Nhưng cũng có nhiều sinh viên chọn ngành này vì muốn được đi ở nhiều quốc gia, vì họ nghĩ là để sống vui họ cần làm những gì họ thích.
- Việt Anh phải đi tìm ở Việt Nam và Pháp.
- Việt Anh cũng sẽ phải đi Trung Quốc .
Новые слова
việc làm работа
sống vui жить счастливую жизнь
Упражнение 2. Переведите следующие предложения на вьетнамский:
- Анджела свободно говорит по-вьетнамски.
- Анджела очень рада, что смогла встретить Вьет Аня в самолёте.
- Анджела хочет знать много языков, как Вьет Ань.
- Может быть, Анджела будет изучать французский язык или русский язык.
Упражнение 3. Составьте предложения с:
- làm quen
- theo học
- lịch sử
- nghiên cứu
- thông thạo/rành
Камрань, аэропорт Нячанга