Изучаем вьетнамский язык с нуля!
Урок 11. Диалог 3

Angela và Thùy Dương nói chuyện về Đà Lạt và Sài Gòn
Анджела и Туй Дыонг говорят о Далате и Сайгоне

ANGELA:    Khí hậu của Đà Lạt thật là mát mẻ.
THÙY DƯƠNG: Ừ. Đà Lạt mát mẻ quanh năm, cho nên được coi là một thành phố nghỉ mát và du lịch.
ANGELA:    Cuộc Sống ở Đà Lạt cũng có vẻ chầm chậm và thanh bình.
THÙY DƯƠNG: Đúng là một thành phố lý tưởng, phải không?
ANGELA:    Phải. Ước gì mình được ở đây lâu hơn. Mỗi sáng ngồi uống một tách trà nóng hoặc một cốc sữa đậu nành nóng, rồi đi dạo trong khu vườn còn ướt sương và nghe chim hót trên cây.
перевод текста THÙY DƯƠNG: Đà Lạt thật là khác với Sài Gòn, phải không? Sài Gòn thì lúc nào cũng nhộn nhịp, làm mình muốn đi chơi, nghe nhạc sống hoặc khiêu vũ.

Словарь

khí hậu климат
mát mẻ свежий и прохладный
quanh năm круглый год
cho nên, do đó поэтому
coi считать
thành phố nghỉ mát город-курорт
cuộc счётное слово
cuộc sống жизнь
có vẻ выглядеть, казаться
chầm chậm (довольно) медленный
thanh bình спокойный, мирный
lý tưởng идеальный
ước gì хорошо бы, жаль что
mỗi каждый, любой
tách чашка
sữa đậu nành соевое молоко
khu счётное слово
vườn сад
ướt мокрый, влажный
sương роса
chim птица
hót издавать трели; петь (о птицах)
cây дерево
khác (với) отличаться (от)
lúc nào cũng всегда
nhộn nhịp людный, оживлённый, суетной
nhạc sống живая музыка
khiêu vũ, nhảy đầm танцевать

cho nên

Используйте “cho nên”, чтобы выразить логическое объяснение. Например:

  • Tối hôm qua trời mưa cho nên hôm nay trời mát.
    Прошлой ночью шёл дождь, поэтому сегодня прохладно.
  • Họ thích đì du lịch cho nên họ để dành tiền.
    Они любят путешествовать, поэтому они берегут деньги.

Редупликация (продолжение)

 
chầm chậm
довольно медленный
 
nhanh nhanh
довольно быстрый
 
đoi đói
довольно голодный
 
vui vui
довольно весёлый

“ước gì” жаль, что...

Используйте “ước gì”, чтобы выразить желание, которое крайне сложно осуществить. Например:

  • Ước gì trời đừng mưa.
    Я бы хотела, чтобы дождь сейчас не шёл.
  • Ước gì hôm nay là chủ nhật.
    Жаль, что сегодня не воскресенье.

“lúc nào cũng” всегда

  • Anh ấy lúc nào cũng có vẻ buồn.
    Он всегда выглядит грустным.
  • Mary lúc nào cũng bình tĩnh.
    Мария всегда спокойная.

Упражнения

Упражнение 1. Используйте “cho nên”, “lúc nào cũng” и некоторые другие слова из диалога урока, чтобы завершить предложения. Первое уже сделано.

  1. Angela rất thích của Đà Lạt.
  2. Đà Lạt là một thành phố .
  3. Angela muốn đi thăm Việt Nam đã học tiếng Việt.
  4. Angela muốn nói tiếng Việt với người Việt.
  5. Angela muốn trong còn ướt sương.
  6. Ở Sài Gòn Thùy Dương sẽ cùng Angela đi nghe .

Key

Упражнение 2. Ответьте на вопросы:

  1. Khí hậu của Đà Lạt như thế nào?
  2. Cuộc sống ở Đà Lạt như thế nào?
  3. Angela muốn uống gì vào buổi sáng ở Đà Lạt?
  4. Sau đó Angela muốn làm gì?
  5. Sài Gòn khác Đà Lạt như thế nào?

Key

Упражнение 3. Переведите на русский:

  1. Nhiều người rất thích khí hậu của Đà Lạt.
  2. Họ cũng thích một cuộc sống chầm chậm và thanh bình.
  3. Nhưng cũng có nhiều người thích cuộc sống nhộn nhịp ở Sài Gòn.
  4. Họ thích đi chơi, nghe nhạc và nhảy đầm.

Key

Упражнение 4. Составьте предложения с:

  1. cho nên
  2. lúc nào cũng
  3. quanh năm
  4. khác với
  5. đi dạo
  6. ước gì

Key


Отель Континенталь (Continental) в Сайгоне