Урок 14. Диалог 2
Vân ở bãi biến Nha Trang...
Всё ещё на пляже Нячанга...
THÙY DƯƠNG: Bây giờ hai bạn muốn làm gì?
ANGELA: Angela muốn chèo thuyền ra những hòn đảo ngoài kia.
THẾ NAM: Từ đây ra đó xa lắm, mình phải đi bằng tàu.
ANGELA: Ở đảo có những gì để xem, Thế Nam?
THẾ NAM: Có một đảo toàn là khỉ. Còn một đảo có đà điểu cho mình cưỡi.
ANGELA: Có chỗ nào để mình lặn xuống xem cá không?
THẾ NAM: Có chứ. Có một đảo san hô ngoài đó.
ANGELA: Vậy mình đi nhé.
THẾ NAM: Nếu cả hai bạn muốn đi.
THÙY DƯƠNG: Đi thì đi, sợ gì.
Словарь
tàu корабль, судно
toàn là полный (чего-то)
khỉ обезьяна
cưỡi кататься, ездить (верхом)
lặn нырять
san hô коралл, коралловый
toàn là
Используйте “toàn là”, чтобы выразить “полный чего-либо”. Например:
- Thành phố này toàn là khách du lịch, khách sạn và nhà hàng.
Этот город полон туристов, отелей и ресторанов. - Thực đơn có toàn là các món ăn Việt.
Меню заполнено вьетнамскими блюдами.
thì
Используйте “thì”, чтобы выразить “ладно, давай (делать что-нибудь)”. Например:
- Ăn thì ăn.
Ладно, давай есть. - Về thì về.
Ладно, пошли домой.
gì
Используйте “gì” после “sợ” или “lo”, чтобы выразить: чего (там)..., о чём (там)... Например:
- Sợ gì.
Чего бояться? - Lo gì.
О чём волноваться?
Упражнения
Упражнение 1. Используйте слова из всего урока, чтобы закончить предложения. Первое уже сделано.
- Ai không biết bơi thì đừng nên thuyền.
- Có năm hòn đảo ở .
- Tôi rất khỉ. Nhưng đi đi.
- Thực đơn có món ăn Pháp, mà tôi lại thích ăn phở.
Упражнение 2. Ответьте на следующие вопросы:
- Ai muốn chèo thuyền ra đảo?
- Tại sao họ không chèo thuyền được?
- Có mấy hòn đảo ngoài đó?
- Họ sẽ làm gì tại mỗi hòn đảo?
Упражнение 3. Переведите следующие предложения на вьетнамский:
- Мы можем догрести на лодке до того острова, нет, Те Нам?
- Я люблю наблюдать за рыбой.
- Я могу плавать, но я не знаю как нырять.
- Пошли на другой пляж завтра..